So sánh 3 phiên bản Lux SA2.0 – Nên mua bản nào?

Hệ thống âm thanh Lux SA2.0

3 phiên bản Lux SA2.0 – Nên mua phiên bản nào? Là câu hỏi mà chúng tôi thường xuyên gặp phải của những khách hàng đang tìm hiểu và có ý định mua dòng xe này. Ba phiên bản Lux SA2.0 là Tiêu chuẩn – Nâng cao – Cao cấp có rất nhiều điểm tương đồng. Nếu không phải là người trong nghề chúng ta khó có thể tìm ra chỗ khác nhau. Nhưng phải tìm được điểm khác biệt của mỗi phiên bản thì mới biết mua bản nào là hợp lý nhất

So sánh 3 phiên bản Lux SA2.0 – điểm khác biệt là gì?

Ngoại thất

Điểm khác biệt về ngoại thất
Điểm khác biệt về ngoại thất

Nếu chỉ nhìn thoáng qua chúng ta sẽ thấy Lux SA2.0 ở 3 bản đều tựa tựa nhau có thể nói là giống đến 85%. Nhưng nếu chịu khó quan sát cộng thêm một chút tinh ý sẽ phát hiện giữa 3 bản này có khá nhiều điểm khác biệt. Cụ thể là ở các chi tiết:

  • Kính cửa sổ hàng ghế phía sau, kính ô thoáng và kính sau: Lux SA2.0 bản Tiêu chuẩn (Base) là kính cường lực loại cao cấp. Lux SA2.0 bản Nâng cao (Plus) và Cao cấp ( Full) được nâng cấp lên kính cường lực cách nhiệt tối màu.
  • Lux SA2.0 bản Nâng cao và Cao cấp có thêm viền trang trí Chrome bên ngoài xe và thanh trang trí giá nóc, đem lại cảm giác sang trọng như các dòng xe cao cấp trên thị trường hiện nay. 2 chi tiết này phiên bản Tiêu chuẩn không có.
  • Cả 3 dòng xe đều là la – zăng làm từ hợp kim nhôm, chịu lực tốt, độ bền cao. Nhưng bản Base và Plus thì kích thước nhỏ hơn 19inch còn bản Full là loại 20inch.

Nội thất

Nói đến nội thất thì chắc chắn không thể bỏ qua ưu điểm rộng và thoáng. Những dòng xe có cùng mức giá không gian bên trong luôn nhỏ hơn Lux SA2.0. Các thiết kế bên trong đậm nét châu Âu, giúp cho khách hàng Việt có những trải nghiệm mới lạ.

Điểm khác biệt đầu tiên khi nói đến nội thất của 3 bản Lux SA2.0 chính là về màu nội thất:

Tiêu chuẩn và Nâng Cao nội thất chỉ có tông màu đen
Tiêu chuẩn và Nâng Cao nội thất chỉ có tông màu đen
  • Bản Tiêu chuẩn và Nâng Cao nội thất chỉ có tông màu đen ghế phủ da tổng hợp đi cùng với Taplo ốp hydrographic vân carbon.
  • Dòng Cao cấp sẽ khiến cho khách hàng phải bất ngờ vì có đến 3 phiên bản màu khác nhau như:
  • Tông màu đen ghế phủ da NAPPA, trần bằng nỉ đen cùng taplo ốp nhôm.
Tông màu nâu bò ghế phủ da NAPPA
Tông màu nâu bò ghế phủ da NAPPA
  • Tông màu nâu ghế phủ da NAPPA, trần bằng nỉ đen cùng taplo ốp nhôm.
Tông màu be vàng ghế phủ da NAPPA
Tông màu be vàng ghế phủ da NAPPA
  • Tông màu be ghế phủ da NAPPA, trần bằng nỉ màu be cùng taplo ốp gỗ.

Đặc biệt trên Lux SA 2.0 bản Full còn có thêm 3 thiết bị siêu hiện đại ở hệ thống ánh sáng trang trí là đèn chiếu sáng bậc cửa lên xuống 2 bên trước sau, đèn chiếu khoảng trống để chân trong xe dàn đèn trang trí quanh xe ở các vị trí như taplo, tap bi cửa xe. Đi kèm với đó là tựa tay, ốp thép không gỉ ở chỗ để chân ghế lái và giá để cốc, chai nước trên hàng ghế thứ 2. Tất cả các chi tiết này 2 phiên bản còn lại không có.

Ghế lái và ghế khách trước ở bản Tiêu chuẩn và Nâng cao là loại chỉnh điện 4 hướng và chỉnh cơ 2 hướng. Còn bản Cao cấp đã được đổi mới, nâng cao sang dòng chỉnh điện đến 12 hướng (có 4 hướng đệm lưng và 8 hướng ghế). Đem lại cảm giác dễ chịu thoải mái khi phải điều khiển phương tiện di chuyển đường dài, trong nhiều giờ.

Lux SA 2.0 bản Plus và Full màn hình có thêm tính năng định vị và bản đồ – GPS Navigation còn dòng Base thì không.

Chức năng sạc không dây và kết nối wifi mà phiên bản Tiêu chuẩn không có này đã được nhà sản xuất trang bị cho 2 “người anh em” Nâng cao và Cao cấp.

Ngoài ra bản Nâng cao và Cao cấp còn hơn bản Tiêu chuẩn một số tính năng như có rèm che nắng kính sau, điều khiển điện, hệ thống âm thanh cực khủng đến 13 loa đi kèm ampli. (Trong khi bản Tiêu chuẩn, Nâng cao chỉ có 8 loa và không tích hợp amply)

Hệ thống và trang thiết bị an toàn

Hệ thống và trang thiết bị an toàn
Hệ thống và trang thiết bị an toàn

Là dòng xe được nhà sản xuất ưu ái đầu tư nhiều tính năng hiện đại nên dĩ nhiên các trang thiết bị an toàn của Lux SA 2.0 không thua kém bất cứ dòng xe nào. Ngoài các thiết bị cơ bản như:

  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS và chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD. Hai tính năng này giúp xe luôn an toàn khi di chuyển trên đường đèo dốc, đường mưa trơn trượt… hạn chế tình trạng mất phanh, đứt phanh do thắng gấp…
  • Hỗ trợ phanh khẩn cấp ( BA).
  • Hệ thống cân bằng điện tử (ESC).
  • Chức năng kiểm soát lực kéo ( TCS).
  • Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAS).
  • Chức năng hỗ trợ xuống dốc ( HDC).
  • Chức năng chống lật (ROM)….

Thì ở 2 phiên bản đời cao hơn là Nâng Cao và Cao cấp nhà sản xuất còn thêm vào 3 chức năng đặc biệt là:

Chức năng cảnh báo điểm mù
Chức năng cảnh báo điểm mù
  • Cảm biến trước giúp đỗ xe dễ dàng và an toàn hơn. Cùng với đó là chức năng cảnh báo điểm mù giúp tài xế dễ dàng xử lý tình huống khi đi vào các cung đường động cua chật, có điểm mù.
  • Camera 360 góc nhìn siêu rộng, hình ảnh sắc nét, ghi hình 24/24 tích hợp với màn hình.
  • Đặc biệt có thêm chức năng đóng/ mở điện, mở bằng đá chân cho cốp xe.

Động cơ

Ba phiên bản Lux SA 2.0 hiện tại đều hoạt động bằng dòng động cơ xăng DOHC, dung tích 2.0L, 4 xi lanh thẳng hàng. Công suất cực đại 228 mã lực tại vòng tua 5000-6000 vòng/ phút. Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) là 350/1750-4500. Kèm tăng áp, van biến thiên phun nhiên liệu trực tiếp. Sử dụng hộp số ZF tự động 8 cấp.

Nhờ thế Lux SA 2.0 bỏ xa các đối thủ khác cùng phân khúc về khả năng vận hành. Khi điều khiển ở những đoạn đường đèo dốc, nhiều chướng ngại vật, đường cao tốc… bạn vẫn dễ dàng vượt mặt những chiếc xe khác.

Điểm khác biệt, nằm ở cầu xe. Nếu như bản Base và Plus dùng cầu sau ( RWD). Thì phiên bản Full lại là dòng 2 cầu ( AWD).

Giá thành

Sau đây là bảng giá Lux SA2.0 mới nhất tại muaxevinfast.com:

  • Giá bán VinFast Lux SA2.0 Tiêu Chuẩn (Base) 1.126.165.000đ.
  • Giá bán VinFast Lux SA2.0 bản Nâng cao (Plus) 1.218.840.000đ.
  • Giá bán VinFast Lux SA2.0 bản Cao cấp (Full) 1.371.600.000đ.

Lưu ý: Giá trên có thể áp dụng voucher 200 triệu để được giảm giá hơn nữa. Để hiểu hơn về voucher VinFast bạn có thể tìm hiểu tại đây:

https://muaxevinfast.com/voucher-vinfast/

Để tính giá lăn bánh cụ thể của Lux SA2.0 bạn nên đọc thêm bài viết này: https://muaxevinfast.com/du-toan-chi-phi-mua-xe-vinfast/

Có thể thấy giá thành của bản Tiêu chuẩn và Nâng cao không chênh lệch nhiều, chỉ hơn 92 triệu. Nhưng bản Cao cấp thì giá cao hơn hẳn, chênh với phiên bản Tiêu chuẩn là 245 triệu và bản Nâng cao là 160 triệu.

Nhưng mọi người cũng đừng cho rằng mức chênh lệch này là quá cao vì với các tính năng hiện đại mà nhà sản xuất đem đến cho bản Full thì số tiền chúng ta bỏ ra là hoàn toàn xứng đáng.

Mua Lux SA2.0 bản nào tốt nhất?

 

Mua Lux SA2.0 bản nào tốt nhất?
Mua Lux SA2.0 bản nào tốt nhất?

Khó có thể đánh giá được phiên bản nào là tốt nhất. Vì nhìn chung Lux SA2.0 bản nào cũng ổn. Bản Tiêu chuẩn cũng đã đủ đáp ứng cho chúng ta các nhu cầu sử dụng thông thường rồi.

Còn muốn có thêm trang thiết bị nội ngoại thất hiện đại hơn, cùng loạt công nghệ hỗ trợ an toàn khi vận hành thì có thể quan tâm đến bản Nâng Cao. Điều kiện kinh tế của bạn khá tốt, muốn cho bản thân và gia đình có cơ hội được trải nghiệm những công nghệ hàng đầu thế giới, nội thất đẳng cấp bậc nhất, cảm giác lái siêu mượt mạnh mẽ thì nên lựa chọn VinFast Lux SA2.0 Cao cấp. Phiên bản này chắc chắn sẽ chinh phục được mọi khách hàng kể cả những người khó tính nhất.

Những thông tin trên đây đã giải thích rõ ràng cho nội dung so sánh 3 phiên bản Lux SA2.0 – Nên mua bản nào cho tất cả những ai đang tìm hiểu về dòng xe này. Để mua Lux SA2.0 chất lượng đi kèm nhiều ưu đãi siêu hấp dẫn thì nhất định phải đến muaxevinfast.com